1. Estate car: xe có khoang hành lý riêng phía sau
2. Four wheel drive: xe 2 cầu, xe có khả năng truyền lực dẫn động từ động cơ ( moment xoắn ) xuống 4 bánh xe cùng lúc
3. Minivan: là một loại xe cao, lớn, tất cả các ghế có thể di chuyển hoặc tháo rời để chở hàng hóa
4. Sport car: xe thể thao, đẹp mắt, thường có 2 chỗ ngồi, dòng xe này thường có dung tích động cơ lớn, moment xoắn lớn, có thể tăng tốc nhanh trong một khoảng thời gian rất ngắn. Đặc biệt rất đắt tiền.
5. Convertible car: xe mui trần hoặc xe có mui xếp
6. Sedan car: thường là xe có gầm thấp, thân xe được phân thành 3 khu vực riêng biệt: khoang máy, khoang hành khách, khoang hành lý trong đó khoang hành lý và khoang máy có thể hoán đổi vị trí cho nhau tùy theo thiết kế.
7. Hatchback: là một dòng xe 4-5 chỗ, có 5 cửa, cửa sau mở lên trên để chất – xếp hành lý, hàng ghế thứ 2 có thể gập xuống tăng diện tích khoang chứa hành lý.
8. CUV: dòng xe thể thao đa dụng, có cả tính năng của dòng crossover và hatchback. Về cơ bản CUV và SUV khá giống nhau. SUV và CUV về cơ bản có chung khung sườn xe van ( khung gầm rời ), kết cấu nặng, đầm chắc. CUV được thiết kế cải tiến kiểu khung sườn unibody ( thân xe liền khung ), nhẹ hơn, linh hoạt hơn, ít tiêu hao nhiên liệu hơn.
9. SUV: xe thể thao đa dụng, được phát triển trên khung gầm xe xe van hoặc mini van ( body on frame ), động cơ mạnh, gầm cao, thường có từ 5-7 chỗ, có thể vận hafh tốt trên nhiều địa hình.
10. Couple: nguyên bản là dòng xe 2 cửa, mui kín, gần giống xe sedan, mái dốc về sau, không có cột B. Tuy nhiên, về sau có những biến thể của xe couple nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng: couple 4 cửa ( Mer CLS ) Sport couple, QUad couple, Combi Couple,…
11. Pick-up: một chiếc SUV nhưng lại có thùng chở hàng phía sau và là một loại hình của xe tải lai với xe ô tô chở khách, còn gọi là xe bán tải.
Và một số loại xe khác ít phổ biến hơn…
Cre: OPE
———————————————————–